Đề án tuyển sinh năm 2021 của Đại học Hùng Vương

Năm 2021, Trường Đại học Hùng Vương xây dựng đề án tuyển sinh như sau:

uhv

1. Vùng tuyển

Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh các thí sinh thuộc các vùng như sau:
- Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển sinh toàn quốc.
- Các ngành đại học sư phạm (ĐHSP): Tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc 08 tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tây (cũ), Hòa Bình.

2. Phương thức tuyển sinh

Năm 2021 dự kiến sử dụng các phương thức tuyển sinh sau:

(1) Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

(2) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 ở bậc THPT

(3) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

(4) Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm học tập các môn học lớp 12 và điểm thi năng khiếu (Trường tổ chức thi tuyển hoặc lấy điểm của các trường đại học có tổ chức thi môn năng khiếu tương ứng) đối với các ngành đại học: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật.

(5) Xét tuyển thẳng.

3. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến, tổ hợp môn xét tuyển 

Ngành đào tạo


ngành

Tổ hợp môn,
bài thi xét tuyển

Chỉ tiêu tuyển
(dự kiến)

Điều dưỡng77203011. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Hóa, Sinh (B00)
3. Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
4. Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
50
Kế toán
7340301

1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Địa lý, GDCD (A09)
4. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)


205
Quản trị kinh doanh
7340101
Tài chính – Ngân hàng
7340201
Kinh tế
7310101
Du lịch
78101011. Văn, Sử, Địa (C00)
2. Văn, Địa, GDCD (C20)
3. Văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
4. Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
75
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
Công tác Xã hội
7760101
Ngôn ngữ Trung Quốc72202041. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)
2. Tiếng Anh, Văn, Lý (D11)
3. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)
4. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)
220
Ngôn ngữ Anh7220201
Khoa học Cây trồng76201101. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Hóa, Sinh (B00)
3. Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
4. Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
45
Chăn nuôi7620105
Thú y7640101
Công nghệ thông tin74802011. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Hóa, Sinh (B00)
4. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
100
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử7510301
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí7510201
Giáo dục Tiểu học71402021. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Văn, Sử, Địa (C00)
3. Văn, Sử, GDCD (C19)
4. Toán, Văn, Anh (D01)
225
Giáo dục Mầm non71402011. Văn, Toán, Năng khiếu GDMN (M00)
2. Văn, Địa, Năng khiếu GDMN (M07)
3. Văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2 (M01)
4. Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2 (M09)
NK GDMN, NK GDMN 2 tính hệ số 2 
Giáo dục Thể chất71402061. Toán, Sinh, Năng khiếu (T00)
2. Toán, Văn, Năng khiếu (T02)
3. Văn, GDCD, Năng khiếu (T05)
4. Văn, Địa, Năng khiếu (T07)
Năng khiếu hệ số 2 (NK: Bật xa tại chỗ, chạy 100m)
Sư phạm Âm nhạc71402211. Văn, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N00)
2. Toán, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N01)
Năng khiếu hệ số 2 (ÂN1: Thẩm âm tiết tấu, ÂN2: Thanh nhạc)
Sư phạm Mỹ thuật71402221. Toán, Lý, Năng khiếu (V00)
2. Toán, Văn, Năng khiếu (V01)
3. Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (V02)
4. Toán, Hóa, Năng khiếu (V03)
Năng khiếu hệ số 2 (NK: Hình họa chì)
Sư phạm Toán học71402091. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
4. Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84)
Sư phạm Vật lý71402111. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Lý, Sinh (A02)
4. Toán, Lý, GDCD (A10)
Sư phạm Hóa học71402121. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Hóa, Sinh (B00)
3. Văn, Toán, Hóa (C02)
4. Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
Sư phạm Sinh học71402131. Toán, Lý, Sinh (A02)
2. Toán, Hóa, Sinh (B00)
3. Toán, Văn, Sinh (B03)
4. Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
Sư phạm Ngữ Văn71402171. Văn, Sử, Địa (C00)
2. Văn, Sử, GDCD (C19)
3. Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
4. Văn, Địa,GDCD (C20)
Sư phạm Lịch sử71402181. Văn, Sử, Địa (C00)
2. Văn, Sử, Toán (C03)
3. Văn, Sử, GDCD (C19)
4. Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
Sư phạm Địa lý71402191. Văn, Sử, Địa (C00)
2. Văn, Địa, Toán (C04)
3. Văn, Địa, GDCD (C20)
4. Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
Sư phạm Tiếng Anh71402311. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)
2. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)
3. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)
4. Tiếng Anh, Văn, Lý (D11)

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.1 Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được xác định sau khi có kết quả thi THPT năm 2021 và thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào với nhóm ngành đào tạo giáo viên, nhóm ngành sức khỏe của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.2 Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 ở bậc THPT hoặc dựa vào kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12

          Thí sinh đã tốt nghiệp THPT:
          - Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc tổng điểm trung bình 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển để xét vào các ngành (trừ các ngành sư phạm, Điều dưỡng) đạt 18,0 trở lên (đã tính điểm ưu tiên).
          - Sử dụng học lực lớp 12 để xét tuyển vào các ngành sư phạm và Điều dưỡng. Điều kiện học lực lớp 12 đạt loại giỏi; riêng các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Điều dưỡng có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.

4.3 Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm học tập các môn học lớp 12 và điểm thi môn năng khiếu.

          - Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi môn năng khiếu: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (đã tính hệ số) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
          - Xét tuyển điểm học tập các môn học lớp 12 và điểm thi môn năng khiếu.
          + Ngành Giáo dục Mầm non: Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên. Tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển đã nhân hệ số môn năng khiếu (đã tính điểm ưu tiên) đạt 32,0 trở lên.
          + Ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: Tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển đã nhân hệ số 2 môn năng khiếu (đã tính điểm ưu tiên) đạt 26,0 trở lên.

4.4 Xét tuyển thẳng

Xét tuyển đối tượng theo các quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, Cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia và tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp theo quy định.

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào trường

- Mã trường: THV
- Đối với các ngành sử dụng nhiều tổ hợp các môn thi xét tuyển, Trường dành ít nhất 40% chỉ tiêu của ngành đó để xét tuyển theo tổ hợp các môn theo khối thi truyền thống và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Trường không sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.
- Ưu đãi trong tuyển sinh năm 2021: Tặng học bổng, phần quà ưu đãi đối với các sinh viên nếu thuộc các đối tượng sau đây:
        + Tặng 100 phần quà ưu đãi cho các tân sinh viên đăng ký xác nhận nhập học đầu tiên;
        + Tặng học bổng 5 triệu đồng/suất cho những sinh viên trúng tuyển các ngành có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt từ 26,0 điểm trở lên hoặc điểm học tập THPT từ 27,0 trở lên (chưa tính điểm ưu tiên, hệ số).
        + Các sinh viên thuộc diện chính sách, sinh viên có thành tích học tập, nghiên cứu khoa học tốt được nhận học bổng từ Quỹ hỗ trợ học sinh sinh viên của nhà trường.
- Nhóm ngành ngoài sư phạm: Chi phí học tập hợp lý,  học phí chỉ bằng 50% so với các trường khác.

6. Tổ chức tuyển sinh

- Trường Đại học Hùng Vương tổ chức tuyển sinh nhiều đợt trong năm.
- Thời gian nhận hồ sơ đợt 1 từ 01/4/2021 đến 10/5/2021.
- Thí sinh xét tuyển học bạ có thể đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường; đăng ký trực tuyến qua website trường hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Thí sinh xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT đăng ký qua hệ thống quản lý thi quốc gia tại các trường THPT trong thời gian theo quy định.

7. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

Trường Đại học Hùng Vương miễn lệ phí thi tuyển năng khiếu, xét tuyển đối với các thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện

8. Học phí

- Các ngành đào tạo giáo viên (Khối ngành I): Thực hiện theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
- Các ngành đào tạo khác: Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ.
- Dự kiến mức học phí năm học 2021-2022 như sau:
  (1). Khối ngành Ngôn ngữ, Việt Nam học, Công tác xã hội: 301.000 đồng/tín chỉ
  (2). Khối ngành Kinh tế: 313.000 đồng/tín chỉ
  (3). Khối ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi: 220.000 đồng/tín chỉ
  (4). Khối ngành Công nghệ: 360.000 đồng/tín chỉ
  (5). Khối ngành Thú y: 230.000 đồng/tín chỉ
  (6). Khối ngành Du lịch: 390.000 đồng/tín chỉ
  (7). Khối ngành Điều dưỡng: 436.000 đồng/tín chỉ

9. Hồ sơ xét tuyển 

Hồ sơ xét không sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT;
- Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu) hoặc đăng ký trực tuyến (tại đây).
- Bản sao học bạ Trung học phổ thông;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2021;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có); 

 

Xem Đề án tuyển sinh năm 2021

Đăng ký xét truyển trực tuyến 

Thông tin hỗ trợ tuyển sinh

- Số điện thoại: 02013.821.970; 
- Di động: 0983.129.711; 0918.254.788; 
- Email: bants.thv@moet.edu.vn;
- Website: www.hvu.edu.vn; http://tuyensinh.hvu.edu.vn/;
- Facebook: https://www.facebook.com/TruongdaihocHungVuongTHV.

 
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 

Email
Mật khẩu
Nhớ mật khẩu

Quên mật khẩu | Đăng ký

        BẢN QUYỀN THUỘC HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA PHÚ THỌ

  • Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Hồng Sơn - Chủ tịch Hiệp hội.
  • Biên tập & Quản trị Website: Nhà báo Nguyễn Sản
  • Trụ sở: Số 281 đường Tiên Dung, phường Tiên Cát, thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ
  • Điện thoại: 02103 966799 - Fax: 02103 953542